Tác giả | Viện tiêu chuẩn Anh |
ISBN điện tử | 978-604-82-6771-1 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Viện tiêu chuẩn Anh |
Số trang | 234 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong bộ Tiêu chuẩn Anh hiện hành có ba văn bản liên quan chặt chẽ với nhau, thuộc lĩnh vực Địa kĩ thuật. Hai trong số đó đã được dịch và xuất bản bằng tiếng Việt:
- Các phương pháp thí nghiệm đất xây dựng (BS 1377: 1990), tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, 1999;
- Hướng dẫn thực hành về khảo sát xây dựng (BS 5930:1981), Nhà xuất bản Giáo dục, 2000.
Văn bản thứ ba là "Hướng dẫn thực hành về nền móng (BS 8004: 1986)”, được Nhà xuất bản Xây dựng xuất bản năm 2002.
Những người tham gia dịch tiêu chuẩn này gồm:
- GS. TSKH. Phạm Xuân - dịch Lời nói đầu, các phần I, II, III và VI;
- TS. Vương Văn Thành - dịch các phần IV, V và VII;
- Th.s. Nguyễn Anh Minh - dịch các phần VIII, IX, X và XI cùng Phụ lục A.
Bản dịch đã được GS. TSKH. Phạm Xuân và KS. Phạm Hà hiệu đính.
Mục 1.2 trong Phần I, gần 4 trang trong nguyên bản, nêu các định nghĩa thuật ngữ. Chúng tôi lược bỏ mục này vì nhiều thuật ngữ đã quá quen thuộc, một số khác không có liên hệ gì với các phần sau của nội dung tiêu chuẩn.
MỤC LỤC | Trang |
Lời giới thiệu | 3 |
Lời nói đẩu | 5 |
PHẦN 1. KHÁI QUÁT | 13 |
1.1. Phạm vi áp dụng | 13 |
1.2. Định nghĩa (Không dịch) | 13 |
PHẦN II. THIẾT KẾ MÓNG | 14 |
2.1. Khái quát | 14 |
2.1.1. Các đặc trưng | 14 |
2.1.2. Dịch chuyển đất | 14 |
2.1.3. Nước dưới đất | 18 |
2.1.4. Ngập lụt | 18 |
2.2. Những điều lưu ý về đất nền | 18 |
2.2.1. Thăm dò và thí nghiệm đất | 18 |
2.2.2. Áp lực chịu tải cho phép trên một số loại đất | 21 |
2.3. Các quan điểm công trình | 37 |
2.3.1. Khái quát | 37 |
2.3.2. Sự phụ thuộc lẫn nhau của đất nền, hạ tầng và thượng tầng kiến trúc | 37 |
2.3.3. Các loại móng | 43 |
2.3.4. Ngăn chặn hơi ẩm của đất | 45 |
2.4. Công tác thiết kế và mối quan hệ với quy trình xây dựng | 45 |
2.4.1. Khái quát | 45 |
2.4.2. Độ bền của các công trình được hoàn thành từng phần | 46 |
2.4.3. Bảo vệ đất ở móng | 46 |
2.4.4. Dung sai | 47 |
2.4.5. Lớp phủ ngoài khối bê tông cốt thép khi đổ bê tông trực tiếp lên nền đào | 47 |
2.4.6. Các tường chắn | 47 |
PHẦN III. MÓNG NÔNG | 48 |
3.1. Khái quát | 48 |
3.2. Những điều lưu ý khi thiết kế | 48 |
3.2.1. Khái quát | 48 |
3.2.2. Áp lực chịu tải cho phép và các đặc trưng lún | 48 |
3.2.3. Chọn loại móng nông | 49 |
3.2.4. Móng đơn trên đệm | 49 |
3.2.5. Móng băng | 49 |
3.2.6. Móng bè | 50 |
3.2.7. Cọc ngắn | 51 |
3.2.8. Sự khô ngót và trương nở của đất sét | 51 |
3.2.9. Những nhân tố khác gâỵ dịch chuyển đất | 53 |
3.2.10. Ăn mòn hoá học | 53 |
3.2.11. Chuyển dịch của đất | 53 |
PHẦN IV. MÓNG SÂU VÀ MÓNG DƯỚI NƯỚC | 54 |
4.1. Khái quát | 54 |
4.2. Các loại móng sâu | 54 |
4.3. Lựa chọn loại móng sâu | 55 |
4.3.1. Khái quát | 55 |
4.3.2. Móng băng hay móng đơn trên đệm sâu | 55 |
4.3.3. Hộp rỗng hay hộp tầng hầm | 55 |
4.3.4. Giếng chìm | 57 |
4.3.5. Ống trụ và trụ | 57 |
4.3.6. Cọc | 57 |
4.3.7. Tường ngoài | 57 |
4.3.8. Móng hỗn hợp trên các hiện trường đất không đồng nhất | 58 |
4.4. Các chuyển vị của đất trong và xung quanh hố đào sâu | 59 |
4.4.1. Khái quát | 59 |
4.4.2. Đẩy trồi, trương nở và dịch chuyển lên | 60 |
4.4.3. Các chuyển vị của đất ở chu vi và ở bên ngoài hố đào | 62 |
4.4.4. Việc giảm các chuyển vị của đất | 63 |
4.5. Những điều lưu ý khi thiết kê | 64 |
4.5.1. Khái quát | 64 |
4.5.2. Các giá trị khả năng chịu tải dự tính | 64 |
4.5.3. Khả năng chịu tải tới hạn | 64 |
4.5.4. Áp lực chịu tải cho phép và độ lún | 65 |
4.5.5. Sự phân chia tải trọng đứng giữa các thành và đáy của móng sâu | 66 |
4.5.6. Ảnh hưởng của lún đất và các lực kéo xuống | 66 |
4.5.7. Tác động lên hố móng không cân bằng hay trạng thái nghiêng | 67 |
4.5.8. Sự phân bố tải trọng ỗ các móng là tầng hầm đặt trên cọc | 67 |
4.5.9. Chống thấm cho tầng hầm | 67 |
PHẦN V. TƯỜNG VÂY VÀ GIẾNG CHÌM | 70 |
5.1. Khái quát | 70 |
5.1.1. Giới thiệu | 70 |
5.1.2. Các khảo sát sơ bộ | 70 |
5.2. Vật liệu và ứng suất | 70 |
5.2.1. Chất lượng | 70 |
5.2.2. Gỗ | 70 |
5.2.3. Bê tông cốt thép | 71 |
5.2.4. Thép | 71 |
5.3. Những điểu cần lưu ý khi thiết kế | 71 |
5.3.1. Chọn lựa tường vây và giếng chìm | 71 |
5.3.2. Xác định các áp lực | 72 |
5.3.3. Tường vây | 72 |
5.3.4. Giếng chìm | 85 |
5.4. Những biện pháp an toàn | 89 |
PHẦN VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊA KĨ THUẬT: HẠ THẤP MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, PHỤT VỮA VÀ NHỮNG PHƯƠNG PHÁP KHÁC LÀM BIẾN ĐỔL CÁC ĐẶC TRƯNG TỰ NHIÊN CỦA ĐẤT | 90 |
6.1. Khái quát | 90 |
6.2. Khảo sát khu xây dựng | 90 |
6.2.1. Khảo sát sơ bộ | 90 |
6.2.2. Khảo sát chi tiết | 90 |
6.3. Lựa chọn phương pháp địa kĩ thuật để kiểm soát nước dưới đất và biến dạng của đất | 100 |
6.3.1. Khái quát | 100 |
6.3.2. Tránh nước dưới đất | 100 |
6.3.3. Ngăn nước vào hố đào | 100 |
6.3.4. Thoát nước khỏi hố đào | 101 |
6.3.5. Xử lý đất bằng cách làm biến đổi các tính chất vật lí của đất | 101 |
6.4. Các phương pháp đào trong điều kiện thoát nước | 102 |
6.4.1. Mở đầu | 102 |
6.4.2. Thoát nước trọng lực | 103 |
6.4.3. Bơm từ trong hố đào | 104 |
6.4.4. Hạ mực nước dưới đất bằng các hố thu gom, giếng hoặc điểm giếng ở bên ngoài hố đào | 107 |
6.5. Các phương pháp đặc biệt để thoát nước cho hô đào | 115 |
6.5.1. Dùng không khí nén | 115 |
6.5.2. Khử nước tới hố đào bằng cách làm đông lạnh đất xung quanh | 118 |
6.5.3. Tường ngăn đổ tại chỗ | 119 |
6.5.4. Dùng phương pháp bơm ép vữa tạo tường cách nước quanh hố đào | 124 |
6.6. Những phương pháp cải thiện tính chất vật lí của đất | 124 |
6.6.1. Khái quát | 124 |
6.6.2. Đầm chặt nông | 124 |
6.6.3. Đầm chặt sâu bằng chấn động | 124 |
6.6.4. Gia cố đất bằng các phương pháp rung - chuyển vị và rung- thế chỗ. | 125 |
6.6.5. Nén chặt sâu bằng đầm nặng | 126 |
6.6.6. Sử dụng các rãnh thoát thẳng đứng | 127 |
6.6.7. Điện thẩm | 128 |
6.7. Gia cô đất bằng cách phụt vữa | 128 |
6.7.1. Khái quát | 128 |
6.7.2. Khảo sát đất trước khi phụt gia cố | 129 |
6.7.3. Những đặc điểm chung của công tác phụt vữa | 129 |
6.7.4. Các phương pháp phụt vữa | 130 |
6.7.5. Các kĩ thuật thao tác | 130 |
6.7.6. Những trường hợp ứng dụng phụt vữa | 131 |
6.7.7. Kiểm tra hiện trường | 133 |
6.8. Các biện pháp an toàn | 134 |
6.8.1. Làm việc trong không khí nén | 134 |
6.8.2. Làm việc với vữa hoá chất độc | 134 |
PHẦN VII. MÓNG CỌC | 136 |
7.1. Khái quát | 136 |
7.2. Các khảo sát sơ bộ | 137 |
7.2.1. Các khảo sát đất | 137 |
7.2.2. Các kết cấu lân cận | 137 |
7.2.3. Các cọc thí nghiệm sơ bộ | 137 |
7.3. Những điều lưu ý vể thiết kế | 138 |
7.3.1. Khái quát | 138 |
7.3.2. Chọn loại cọc | 139 |
7.3.3. Độ bền của cọc | 140 |
7.3.4. Cọc trong nhóm cọc | 143 |
7.3.5. Các điều kiện đất | 146 |
7.3.6. Ma sát bên âm | 147 |
7.3.7. Đài cọc | 147 |
7.3.8. Các hệ số an toàn | 148 |
7.4. Các dạng cọc | 149 |
7.4.1. Cọc gỗ | 149 |
7.4.2. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn | 151 |
7.4.3. Cọc bê tông ứng suất trước | 156 |
7.4.4. Cọc đóng đổ tại chỗ | 159 |
7.4.5. Cọc khoan đổ tại chỗ | 161 |
7.4.6. Cọc thép chịu tải | 164 |
7.5. Sức chịu tải và thí nghiệm gia tải | 166 |
7.5.1. Sức chịu tải của cọc | 166 |
7.5.2. Tính toán bằng công thức cọc động | 167 |
7.5.3. Tính toán từ các thí nghiệm đất | 168 |
7.5.4. Thí nghiệm gia tải lên cọc | 170 |
7.5.5. Thí nghiệm gia tải cọc bằng tải trọng duy trì | 171 |
7.5.6. Thí nghiệm gia tải cọc với tốc độ xuyên xuống không đổi | 173 |
7.6. Thí nghiệm về tính nguyên khối của cọc đổ tại chỗ | 174 |
PHẦN VIII. CÒNG TÁC THI CÔNG Ở VÙNG VEN BIỂN, ĐỔ BÊ TÒNG DƯỚI NƯỚC VÀ LẶN | 176 |
8.1. Công tác thi công ở vùng ven biển | 176 |
8.1.1. Khái quát | 176 |
8.1.2. Vật liệu | 177 |
8.1.3. Công tác thi công | 179 |
8.2. Đổ bê tông dưới nước | 179 |
8.2.1. Các ứng dụng | 179 |
8.2.2. Thi công | 180 |
8.3. Công tác lặn | 183 |
8.3.1. Khái quát | 183 |
8.3.2. Chú ý về an toàn | 183 |
PHẦN IX. CÒNG TÁC CHUẨN bị mặt BẰNG CHO THI CÔNG MÓNG | 184 |
9.1. Các chú ý ban đầu | 184 |
9.1.1. Khái quát | 184 |
9.1.2. Các phát hiện về khảo cổ học tại công trường | 184 |
9.2. Thiết kế móng | 184 |
9.3. Tính toán ổn định | 185 |
9.4. Thoát nước | 185 |
9.5. Công tác ban đầu trước khi tháo dỡ, chống đỡ và gia cố ngầm cho các công trình đã có | 185 |
9.5.1. Khái quát | 185 |
9.5.2. Thị sát hiện trường | 185 |
9.5.3. Các phiền toái | 186 |
9.6. Công tác tháo dỡ | 186 |
9.7. Công tác chống đỡ | 186 |
9.7.1. Khái quát | 186 |
9.7.2. Các công trình lân cận | 186 |
9.7.3. Vị trí chống đỡ | 186 |
9.7.4. Các lỗ hổng | 186 |
9.7.5. Neo | 187 |
9.7.6. Bảo dưỡng | 187 |
9.7.7. Các kiểu chống đỡ | 187 |
9.8. Công tác gia cố ngẩm | 188 |
9.8.1. Khái quát | 188 |
9.8.2. Các dự phòng ban đầu | 189 |
9.8.3. Các dạng công tác gia cố ngầm | 189 |
9.8.4. Thiết kế | 189 |
9.8.5. Các quy trình gia cố ngầm kinh điển | 190 |
9.8.6. Vật liệu | 191 |
9.8.7. Các phát triển hiện nay | 191 |
PHẦN X. ĐỘ BỀN CỦA CÁC KẾT CẤU BẰNG GỖ, KIM LOẠI VÀ BÊ TỎNG | 192 |
10.1. Khái quát | 192 |
10.2. Gỗ | 192 |
10.2.1. Khái quát | 192 |
10.2.2. Các sinh vật làm hư hỏng gỗ | 192 |
10.2.3. Nấm mốc | 192 |
10.2.4. Mối | 193 |
10.2.5. Sâu bọ ở biển | 193 |
10.2.6. Bảo vệ gỗ | 193 |
10.2.7. Công trình tạm thời | 194 |
10.2.8. Các cơ quan tham vấn | 195 |
10.3. Kim loại | 195 |
10.3.1. Khái quát | 195 |
10.3.2. Ăn mòn giữa hai kim loại khác nhau | 195 |
10.3.3. Ăn mòn do vi khuẩn | 195 |
10.3.4. Ăn mòn do dòng điện loạn tạp | 196 |
10.3.5. Ăn mòn của thép ít cacbon (thép mềm) | 196 |
10.3.6. Thép có chứa đồng hoặc ít hợp kim | 199 |
10.4. Bê tông | 199 |
10.4.1. Khái quát | 199 |
10.4.2. Ăn mòn suníát | 200 |
10.4.3. Ăn mòn axit | 200 |
10.4.4. Hàm lượng clorua | 202 |
10.4.5. Bãi thải công nghiệp | 202 |
10.4.6. Tác động của băng | 202 |
10.4.7. Sự ăn mòn cốt thép | 202 |
10.4.8. Cốt liệu không thích hợp | 203 |
PHẦN XI. CÁC YÊU CẦU VỀ AN TOÀN | 204 |
11.1. Khái quát | 204 |
11.1.1. Các yêu cầu theo luật định | 204 |
11.1.2. Các phòng ngừa | 204 |
11.1.3. Các nguy hiểm từ môi trường | 206 |
11.1.4. Hơi khói do hàn và cắt bằng ngọn lửa hàn | 206 |
11.1.5. Công tác đào các hố móng | 207 |
11.2. Tường vây và giếng chìm | 207 |
11.2.1. Khái quát | 207 |
11.2.2. Tường vây trên cạn | 208 |
11.2.3. Tường vây dưới nước | 208 |
11.2.4. Thùng chìm hạ bằng khí nén | 208 |
11.2.5. Điện | 208 |
11.2.6. Thi công ngoài khơi | 208 |
11.2.7. Lửa | 208 |
11.2.8. Kiểm tra khí | 208 |
11.3. Thoát nước cho hố đào | 208 |
11,3.1, Dùng khí nén. | 208 |
11.3.2. Các phòng ngừa khi thoát nước cho hố đào bằng phương pháp đông cứng đất nền | 211 |
11.3.3. Dùng vữa hoá học | 211 |
11.4. Móng cọc | 211 |
11.4.1. Khái quát | 211 |
11.4.2. Cọc đóng | 212 |
11.4.3. Cọc nhồi | 214 |
11.5. Thi công các công trình ven biển | 214 |
11.5.1. Cãc yêu cầu theo luật định | 214 |
11.5.2. Thi công trên hay gần vùng nước | 215 |
11.6. Công tác lặn | 215 |
11.6.1. Khái quát | 215 |
11.6.2. Lựa chọn các dịch vụ lặn | 215 |
11.7. An toàn khi tiến hành các công tác phá dỡ, chống đỡ và gia cô ngầm | 215 |
11.7.1. Phá dỡ | 216 |
11.7.2. Sử dụng thuốc nổ | 216 |
11.7.3. Gia cố ngầm | 217 |
PHỤ LỤC | 218 |
A. LẬP CÁC BIỂU ĐỔ ĐỂ XÁC ĐỊNH ÁP LỰC CHỊU TẢI CHO PHÉP TRONG ĐÁ YẾU VÀ VỤN VỠ | 218 |
B. THƯ MỤC | 220 |
C. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM | 229 |
D. CÁC KHUYỂN NGHỊ VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN, QUYỂN LỌI VÀ sức KHOẺ CỦA NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC | 230 |