Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Mô hình đất nền địa kỹ thuật ứng dụng trong Plaxis software - Tập 1
4.5
2470
Lượt xem
8
Lượt đọc
Tác giảTrà Thanh Phương
ISBN978-604-82-6154-2
ISBN điện tử978-604-82-6125-2
Khổ sách17 x 24 cm
Năm xuất bản (tái bản)2022
Danh mụcTrà Thanh Phương
Số trang180
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;Sách giấy;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Giới thiệu
Mục lục

PLAXIS là một phần mềm rất mạnh, đang chinh phục mọi dự án về địa kỹ thuật, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ở Việt Nam cũng đã được sử dụng nhiều. Tuy nhiên chưa có tài liệu hướng dẫn đầy đủ nhằm giúp bạn đọc am hiểu tường tận về cơ sở lý thuyết cũng như phương cách mô hình hóa các công trình cụ thể. 

PLAXIS SOFTWARE, với khả năng tùy biến rất cao, có thể giải quyết được mọi vấn đề về ứng suất, biến dạng và độ ổn định cho mọi công trình như hố đào sâu, móng công trình, kè, cảng, đường hầm, đường đắp cao trên đất yếu, đê đập, hầm mỏ, nạo vét…

Để mô hình hóa chính xác một công trình cụ thể bằng PLAXIS SOFTWARE, ngoài sự am hiểu tường tận về lý thuyết ứng xử của các mô hình vật liệu còn cần phải hiểu rõ trình tự thi công của công trình đó cũng như xác lập hợp lý các bước để mô phỏng công trình.

Vì vậy, để vận dụng tốt PLAXIS SOFTWARE, ngoài kiến thức cơ bản về lý thuyết đàn hồi, dẻo trong cơ học đất cổ điển (đang được giảng dạy trong chương trình đại học), cần thiết phải cập nhật các kiến thức mới về cơ học đất tới hạn (critical soil mechanic), và về các mô hình đất nền mới đã được phát triển và ứng dụng.

Trong cách mạng 4.0, vi tính hóa các tác vụ tính toán, thiết kế các công trình, trong đó có công trình địa kỹ thuật là một xu thế hiện đại và tất yếu.

Nhằm đáp ứng yêu cầu trên, tập sách MÔ HÌNH ĐẤT NỀN – ĐỊA KỸ THUẬT ỨNG DỤNG TRONG PLAXIS SOFTWARE được biên soạn.

Tài liệu cần thiết cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và các nhà nghiên cứu, tư vấn, thiết kế công trình địa kỹ thuật.

Xem đầy đủ
Lời nói đầu3
Chương 1: Mở đầu 
1.1. Về việc lựa chọn sử dụng các loại mô hình khác nhau5
1.2. Các giới hạn9
Chương 2: Sơ lược về mô hình vật liệu 
2.1. Định nghĩa tổng quát về ứng suất14
2.2. Định nghĩa tổng quát về biến dạng17
2.3. Biến dạng đàn hồi tuyến tính19
2.4. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với thông số độ cứng hiệu dụng22
2.5. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với các thông số độ bền hiệu dụng (Undrained A)29
2.6. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với các thông số độ bền không thoát nước (Undrained B)31
2.7. Phân tích ứng suất tổng không thoát nước với các thông số không thoát nước (Undrained C)32
2.8. Ứng suất cố kết trước ban đầu trong các mô hình nâng cao34
2.9. Về ứng suất ban đầu37
Chương 3: Mô hình đàn hồi tuyến tính hoàn toàn dẻo(MC - Mohr Coulomb model) 
3.1. Ứng xử đàn hồi tuyến tính - hoàn toàn dẻo39
3.2. Xây dựng mô hình mohr coulomb41
3.3. Thông số cơ bản của mô hình MC44
3.4. Các thông số nâng cao của mô hình MC52
3.5. Dùng mô hình MC trong tính toán bài toán động53
Chương 4: Mô hình Hoek-Brown (HB model - ứng xử của đá khối) 
4.1. Thành lập mô hình hoek-brown (HB model)55
4.2. Hoán đổi giữa mô hình HB và mô hình MC59
4.3. Thông số của mô hình Hoek-Brown59
4.4. Dùng mô hình Hoek-Brown tính bài toán động63
Chương 5: Mô hình đá địa tầng nứt nẻ (dị hướng) (JR - Jointed Rock Model) 
5.1. Ma trận độ cứng vật liệu đàn hồi dị hướng71
5.2. Ứng xử dẻo theo ba phương74
5.3. Thông số của mô hình Joint Rock77
5.4. Dùng mô hình Jointed Rock trong tính toán bài toán động82
Chương 6: Mô hình tăng bền dần (Hardening soil model - HS) tăng bền dần đẳng hướng  (isotropic hardening) 
6.1. Quan hệ hyperbol trong thí nghiệm ba trục thoát nước tiêu chuẩn85
6.2. Tính xấp xỉ giữa mô hình hyperbol với mô hình Hardening Soil87
6.3. Biến dạng thể tích dẻo trong trạng thái ứng suất  ba trục90
6.4. Thông số của mô hình Hardening Soil92
6.5. Về mặt dẻo hình chóp mũ trong mô hình Hardening Soil98
6.6. Thông số trạng thái trong mô hình tăng bền dần102
6.7. Về việc dùng mô hình tăng bền dần trong tính toán bài toán động103
Chương 7: Mô hình tăng bền dần với độ cứng biến dạng nhỏ(Hardening Soil Small - HS Small Model) 
7.1. Mô tả độ cứng biến dạng nhỏ theo quy luật  Hyperbol105
7.2. Áp dụng quan hệ hardin-drnevich vào mô hình Hardening Soil107
7.3. Tải lần đầu với dỡ tải/gia tải lại109
7.4. Thông số mô hình111
7.5. Về thông số Go và Ỵ0.7112
7.6. Khởi tạo mô hình115
7.7. Thông số trạng thái trong mô hình Hardening Soil Small115
7.8. Dùng mô hình HS Small trong tính toán bài toán động116
7.9. Các sai biệt khác trong mô hình Hardening Soil Small117
Chương 8: Mô hình đất yếu (SS - Soft Soil Model) 
8.1. Trạng thái đẳng hướng của ứng suất biến dạng (= ơ2 = ơ'3)120
8.2. Hàm dẻo122
8.3. Các thông số của mô hình Soft Soil (SS)124
8.4. Thông số trạng thái trong mô hình SS129
8.5. Dùng mô hình SS tính bài toán động129
Chương 9: Mô hình Soft Soil từ biến (SSC - ứng xử theo thời gian) 
9.1. Mở đầu130
9.2. Cơ sở của từ biến một chiều131
9.3. Về biến số Tc và Sc133
9.4. Quy luật vi phân của từ biến một chiều135
9.5. Mô hình 3D138
9.6. Lập phương trình biến dạng 3D đàn hồi141
9.7. Lập phương trình cho điều kiện phá hoại142
9.9. Thông số trạng thái trong mô hình SSC146
9.10. Dùng mô hình SSC trong bài toán động146
9.11. Dùng mô hình SSC trong ứng dụng thực tế147
Chương 10: Mô hình Cam Clay cải tiến 
10.1. Lập công thức cho mô hình Cam Clay cải tiến149
10.2. Thông số của mô hình Cam Clay cải tiến150
10.3. Thông số trạng thái trong mô hình Cam Clay cải tiến152
10.4. Về việc dùng mô hình Cam Clay cải tiến tính bài toán động153
10.5. Cảnh báo153
Chương 11: Mô hình thủy lực 
11.1. Mô hình Van Genuchten154
11.2. Tính xấp xỉ gần đúng của mô hình Van Genuchten157
Chương 12: Mô hình Sekiguchi-Ohta 
12.1. Thành lập mô hình sekiguchi-ohta159
12.2. Thông số của mô hình Sekiguchi-Ohta162
12.3. Thông số trạng thái trong mô hình Sekiguchi-Ohta166
Phụ lục A: Các ký hiệu168
Phụ lục B: Điều kiện áp dụng các mô hình vật liệu171

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
1006
Đang trực tuyến:
0
Khách:
1
Số lượng sách:
4994