Tác giả | TS.BS. Cầm Bá Thức |
ISBN | 978-604-66-4562-7 |
ISBN điện tử | 978-604-66-4763-8 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | TS.BS. Cầm Bá Thức |
Số trang | 136 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Chứng khó nuốt (rối loạn nuốt) là phải cố gắng và kéo dài thời gian để đưa thức ăn hoặc nước từ miệng xuống dạ dày, có thể kèm theo đau, một số trường hợp người bệnh không thể nuốt được. Nguyên nhân có thể do bệnh lý của thực quản, vùng hầu họng, khoang miệng, cũng có thể là rối loạn chức năng liên quan đến nhiều bệnh lý khác nhau của hệ thần kinh như đột quỵ, parkinson, sa sút trí tuệ; tuổi cao hoặc mắc các bệnh lý về tim mạch, hô hấp; hậu quả của dùng một số loại thuốc, xạ trị, hay can thiệp vào vùng hầu họng như mở khí quản, đặt nội khí quản hay các phẫu thuật ở vùng này.
Chẩn đoán và phục hồi chức năng rối loạn nuốt là lĩnh vực phong phú và cần có sự tham gia của nhiều chuyên gia như bác sĩ Phục hồi chức năng, bác sĩ Tai mũi họng, bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, kỹ thuật viên và chuyên gia ngôn ngữ. Bên cạnh đó cần phải có cả các bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng tham gia tư vấn về thức ăn, chế biến các loại thức ăn cung cấp cho người bệnh.
Cuốn sách “Rối loạn nuốt ở người lớn: chẩn đoán và phục hồi chức năng” cung cấp một số kiến thức cơ bản về dịch tễ học, sinh lý nuốt, nguyên nhân rối loạn nuốt, cách thức sàng lọc lâm sàng, thủ thuật cận lâm sàng và một số biện pháp can thiệp phục hồi chức năng rối loạn nuốt cho những người làm trong lĩnh vực phục hồi chức năng.
MỤC LỤC | |
Lời nói đầu | 3 |
Phần I: CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN NUỐT Ở NGƯỜI LỚN | 9 |
I. Tổng quan | 9 |
1. Khái niệm | 9 |
2. Nguyên nhân và hậu quả | 9 |
II. Sinh lý của nuố | 10 |
III. Dịch tễ học | 11 |
IV. Các dấu hiệu, triệu chứng rối loạn nuốt | 13 |
V. Nguyên nhân của rối loạn nuốt | 14 |
1. Rối loạn nuốt do nguyên nhân thực quản (esophageal dysphagia) | 14 |
2. Rối loạn nuốt do nguyên nhân hâu họng (oropharyngeal dysphagia) | 16 |
3. Rối loạn nuốt do bệnh lý vùng đâu cổ và các nguyên nhân khác, bao gồm: | 17 |
4. Rối loạn nuốt do bệnh lý thân kinh | 18 |
5. Các yếu tố nguy cơ | 18 |
VI. Rối loạn nuốt ở một số bệnh lý thường gặp | 19 |
1. Rối loạn nuốt ở người bệnh đột quỵ não | 19 |
2. Rối loạn nuốt ở người bệnh tổn thương não | 24 |
3. Rối loạn nuốt ở người bệnh COPD | 25 |
4. Rối loạn nuốt ở người bệnh hen phế quản | 27 |
5. Rối loạn nuốt ở người già | 28 |
6. Rối loạn nuốt ở người mắc bệnh lý thần kinh | 30 |
VII. Tầm quan trọng của việc chẩn đoán rối loạn nuốt | 31 |
1. Hậu quả của rối loạn nuốt | 31 |
2. Tầm quan trọng của việc chẩn đoán rối loạn nuốt | 32 |
VIII. Sàng lọc, đánh giá rối loạn nuốt | 35 |
1. Sàng lọc, tầm soát rối loạn nuốt | 35 |
2. Thử nghiệm nuốt nước 3oz sàng lọc rối loạn nuốt | 36 |
3. Đánh giá rối loạn nuốt | 38 |
IX. Các phương pháp thăm khám rối loạn nuốt | 40 |
1. Thăm khám lâm sàng (đánh giá nuốt không dụng cụ) | 40 |
2. Xét nghiệm, thăm dò chức năng nuốt (đánh giá nuốt bằng dụng cụ) | 42 |
X. Các phương pháp đánh giá nuốt bằng dụng cụ | 45 |
1. Nghiên cứu nuốt trên video huỳnh quang (Video Fluoroscopic Swallow Study/VFSS) | 45 |
2. Đánh giá nuốt bằng nội soi ống mềm (Fiberoptic EndoscopicEvaluation of Swallowing/fees (FEES) | 52 |
3. Các thủ thuật thăm khám có dụng cụ khác | 57 |
Phần II: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NUỐT | 58 |
I. Mục tiêu chính của can thiệp chứng khó nuốt là | 58 |
II. Phương pháp và nguyên tắc điều trị | 58 |
III. Lựa chọn và kỹ thuật điều trị | 59 |
1. Cách thức cho ăn và dự phòng ho sặc | 59 |
2. Phản hồi sinh học | 60 |
3. Thay đổi chế độ ăn uống | 60 |
4. Kích thích điện | 61 |
5. Thiết bị, dụng cụ | 61 |
6. Tập nuốt (maneuvers) | 61 |
7. Bài tập miệng, đầu, cổ | 62 |
8. Chiến lược tạo nhịp cho ăn | 64 |
9. Kỹ thuật tư thế/vị thế (Postural/Position Technique) | 64 |
10. Dụng cụ giả/Thiết bị chuyên dụng | 65 |
11. Kích thích cảm giác | 65 |
12. Quản lý y tế về rối loạn nuốt | 65 |
13. Nuôi ăn bằng ống để điều trị chứng khó nuốt | 66 |
14. Một số nghiên cứu về phục hồi chức năng rối loạn nuốt: | 68 |
Phần III: KÍCH THÍCH ĐIỆN THẦN KINH CƠ TRONG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NUỐT | 70 |
I. Chỉ định | 70 |
II. Chống chỉ định | 71 |
III.Các bước tiến hành | 71 |
1. Chuẩn bị | 71 |
2. Hồ sơ bệnh án | |
3. Tiến hành điều trị | 72 |
IV. Các nghiên cứu lâm sàng | 72 |
Phần IV: CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI RỐI LOẠN NUỐT | 78 |
I. Chế độ ăn bằng dung dịch dạng lỏng | 78 |
1. Mô tả dung dịch nuôi ăn dạng lỏng | 78 |
2. Mô tả tiêu chuẩn dung dịch nuôi ăn dạng lỏng | 79 |
II. Chế độ ăn bằng thức ăn dạng sệt | 79 |
1. Mô tả thức ăn dạng sệt | 79 |
2. Mô tả tiêu chuẩn thức ăn dạng sệt | 80 |
III. Chế độ ăn bằng thức ăn nghiền nhuyễn | 81 |
1. Mô tả chế độ ăn bằng thức ăn nghiền nhuyễn, hoặc thức uống cực kỳ đặc | 81 |
2. Mô tả tiêu chuẩn của thực phẩm dùng trong chế độ ăn nghiền nhuyễn | 82 |
3. Mô tả tiêu chuẩn thức ăn nghiền nhuyễn, hoặc thức uống rất đặc | 83 |
IV. Chế độ ăn bằng thức ăn nghiền nhỏ | 84 |
1. Mô tả chế độ ăn bằng thức ăn nghiền nhỏ | 84 |
2. Mô tả tiêu chuẩn của thực phẩm dùng trong chế độ ăn thức ăn nghiền | 85 |
3. Mô tả tiêu chuẩn thức ăn dạng sệt | 86 |
Phần V: ĐỌC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NUỐT TRÊN VIDEO HUỲNH QUANG (VFSS) | 87 |
I. Nuốt barium cải biên | 87 |
II. Định hướng dựa trên hình ảnh Xquang | 90 |
III. Lựa chọn chiến lược điều trị phù hợp với kết quả VFSS | 93 |
1. Liệu pháp về tư thế | 93 |
2. Tăng cường cảm giác trước khi nuốt | 95 |
3. Các tư thế hay động tác tập nuốt tự kiểm soát (voluntary swallow) | 95 |
4. Thay đổi độ đặc lỏng của thức ăn | 96 |
IV. Lựa chọn phương pháp khuyến nghị | 99 |
1. Áp dụng chế độ ăn bằng miệng hay không | 100 |
2. Có nên can thiệp điều trị chức năng nuốt không | 101 |
3. Tham khảo ý kiến của các chuyên ngành khác | 101 |
V. Cách thức mô tả kết quả chiếu huỳnh quang có ghi video (VFSS) | 102 |
VI. Tư vấn cho người bệnh | 103 |
Phụ lục 1: PHIẾU SÀNG LỌC RỐI LOẠN NUỐT TẠI GIƯỜNG | 104 |
Phụ lục 2: PHIẾU THỬ NGHIỆM NUỐT NƯỚC (Quy trình của Đại học Yale, Hoa Kỳ) | 107 |
Phụ lục 3: THANG ĐO THÂM NHẬP - HÍT SẶC | 109 |
Phụ lục 4: HÌNH GIẢI PHẪU MIỆNG, HẦU VÀ LIÊN QUAN ĐƯỜNG HÔ HẤP | 111 |
Phụ lục 5: THỜI GIAN BÌNH THƯỜNG CỦA THỨC ĂN | 112 |
Phụ lục 6: THỜI GIAN NUỐT DỊCH ĐẶC Ở NGƯỜI BÌNH THƯỜNG | 113 |
Phụ lục 7: THỜI GIAN NUỐT MẬT ONG ĐẬM ĐẶC Ở NGƯỜI BÌNH THƯỜNG | 114 |
Phụ lục 8: CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT | 115 |
Tài liệu tham khảo | 118 |