Các tác phẩm nghệ thuật được sáng tác bằng chữ Hán Nôm - sản phẩm tinh thần của nhiều thế hệ đi trước là di sản tư liệu quý giá, tái hiện lại những giá trị, bản sắc văn hóa, văn hiến của dân tộc qua nhiều chặng đường lịch sử. Khôi phục lại nguồn tư liệu này là việc làm cần thiết để thế hệ bạn đọc ngày nay có cơ hội hiểu hơn về những giá trị truyền thống. Đó là mục tiêu của rất nhiều ấn phẩm trong Tủ sách Thăng Long ngàn năm văn hiến, trong đó có công trình Thơ Thăng Long - Hà Nội qua “Hà thành thi sao” do PGS.TS. Đỗ Thị Hảo chủ biên.
Hà thành thi sao - cuốn sách sao chép lại những thi phẩm viết về Thăng Long - Hà Nội - là một trong những công trình tinh tuyển đặc sắc nhất trong dòng thơ ca Hán Nôm viết về Thăng Long - Hà Nội từ trước đến nay. Công trình được nhà Hán học Nhàn Vân Đình Trần Duy Vôn dày công biên soạn và sao chép lại từ năm 1975. Ở tập sách này, ngoài những tác giả có đôi bài thơ về Thăng Long Hà Nội được trích từ Hoàng Việt thi tuyển, Truyền kỳ lục, Thăng Long cổ tích khảo tịnh hội đồ, v.v... thì còn có tới 7 thi phẩm riêng về Thăng Long - Hà Nội được sao chép lại, đó là: La thành cổ tích vịnh, Thăng Long tam thập vịnh, Thăng Long thập cửu vịnh, Thăng Long hoài cổ thập tứ thủ, Long Biên bách nhị vịnh, Long Biên ái hoa hội, An Nam kinh đô bát cảnh.
Với Hà thành thi sao, hình ảnh Thăng Long - Hà Nội được khắc họa với vẻ đẹp đa dạng, muôn hình vạn trạng, thể hiện ở những di tích danh thắng, qua những sự kiện nổi bật diễn ra trên mảnh đất nghìn năm, ở nếp sống thanh lịch, bức tranh sinh hoạt đời thường của người Hà Nội... Điều đặc biệt ở tuyển tập này, đó là dưới mỗi thi phẩm đều có phần nguyên chú về địa chỉ, sự tích, truyền thuyết hay những sự kiện liên quan đến bài thơ. Đây chính là nguồn tư liệu vô cùng giá trị về truyền thống văn hóa của đất và người Thăng Long - Hà Nội nhưng đến thời điểm hiện nay phần lớn vẫn chưa được dịch chú và giới thiệu rộng rãi đến bạn đọc.
Trân trọng một di sản quý giá của nền văn học truyền thống đồng thời mong muốn giới thiệu đến thế hệ độc giả hôm nay một hình ảnh Thăng Long - Hà Nội trong quá khứ với những vẻ đẹp chân thực và sống động, PGS.TS. Đỗ Thị Hảo và các cộng sự đã tổ chức biên soạn công trình Thơ Thăng Long - Hà Nội qua “Hà thành thi sao” trên cơ sở khảo cứu và dịch chú tác phẩm của nhà Hán học Trần Duy Vôn.
Cuốn sách được kết cấu thành ba phần chính:
- Lời đề dẫn của người biên soạn: giới thiệu tổng quát về tác giả Trần Duy Vôn cùng tác phẩm của ông; khảo cứu văn bản Hà thành thi sao và khái quát giá trị chính về mặt nội dung của tác phẩm.
- Phần phiên âm, dịch chú 270 thi phẩm được lựa chọn từ tác phẩm Hà thành thi sao.
- Phần Phụ lục tuyển chọn thêm 29 bài thơ đặc sắc, trực tiếp viết về Thăng Long - Hà Nội; nguyên bản “Hà thành thi sao” và một số hình ảnh về Hà Nội xưa.
Vẫn với hạt nhân là Hà thành thi sao, tuy nhiên trong lần xuất bản này, công trình của nhà Hán học Trần Duy Vôn sẽ có thêm một diện mạo mới: những tác phẩm nằm ngoài thể loại thơ (như câu đối, phú) được lược bỏ, thay vào đó nhóm biên soạn bổ sung thêm một số tác phẩm có giá trị viết về chủ đề Thăng Long - Hà Nội. Không chỉ dừng ở đó, PGS.TS. Đỗ Thị Hảo cùng các cộng sự bằng tâm huyết và kinh nghiệm của những chuyên gia lâu năm về Hán Nôm, đã công phu khảo cứu kỹ lưỡng về mặt văn bản, tìm ra những sai lệch trong các dị bản, làm rõ những thiếu sót, nhầm lẫn của công trình đi trước, cố gắng để mang tới cho độc giả những văn bản tác phẩm có giá trị chuẩn xác và độ tin cậy cao.
- Lời Nhà xuất bản | 5 |
- Lời đê dẫn | 7 |
- Hà thành thi sao (sao chép các bài thơ về thành Hà Nội) | 19 |
HÀ THÀNH THI SAO | |
TRIỀU TRẦN | |
TRẦN QUANG KHẢI | |
1- Tụng giá hoàn kinh sư | 25 |
TRẦN NGUYÊN ĐÁN | |
2- Đề Huyền Thiên quán | 27 |
PHẠM SƯ MẠNH | |
3- Báo Thiên tự tháp | 29 |
LÝ ĐẠO THÀNH | |
4- Nhẩt Trụ tự | 31 |
NGUYỄN PHI KHANH | |
5- Thu thành vãn vọng | 34 |
6- Thành trung hữu cảm ký trình đồng chí | 36 |
TRẦN NGHỆ TÔNG | |
7- Báo Ân tự | 38 |
TRIỀU LÊ | |
LÊ THÁNH TÔNG | |
8- Trấn Vũ quán | 40 |
9- Trấn Quốc tự | 42 |
NGUYỄN THIÊN TÍCH | |
10- Thiên Hựu môn đãi hậu | 43 |
PHÙNG KHẮC KHOAN | |
11- Tây Hồ đề vịnh | 45 |
NGỤY TIẾP | |
AN NAM KINH ĐÔ BÁT CẢNH | |
12- Ngự lâu quan đào | 55 |
13- Khán Sơn tịch chiếu | 57 |
14- Thanh Trì vấn tân | 59 |
15- Bồ Đề viễn diểu | 61 |
16- Báo Thiên hiểu chung | 63 |
17- Bạch Mã sấn thị | 65 |
18- Nhĩ Hà quy phàm | 67 |
19- Lãng Bạc ngư ca | 69 |
TRỊNH CĂN | |
20- Vịnh Nam Giao thi | 71 |
21- Vịnh Văn Miếu thi | 73 |
22- Quốc âm thi (nhị thủ) | 77 |
23- Vịnh Văn Miếu bi thi | 79 |
24- Khán Sơn tự thi | 80 |
25- Trấn Vũ quán thi | 82 |
26- Báo Thiên tự thi (nhị thủ) | 84 |
NGÔ THÌ SĨ | |
27- Trấn Quốc lâu vọng Tây Hồ | 86 |
28- Bồ Đề hoài cổ | 88 |
TRỊNH SÂM | |
29- Tây Hồ | 90 |
NINH TỐN | |
30- Nhĩ Hà | 92 |
CAO HUY DIỆU | |
31- Bát Tràng ngọ bạc | 94 |
TRẦN BÁ LÃM | |
LA THÀNH CỔ TÍCH VỊNH | |
32- Vịnh Tả Vọng hồ | 97 |
33- Vịnh Nhất Trụ tự | 99 |
34- Vịnh Đồng Thiên quán | 101 |
35- Vịnh Sứ Quán tự | 103 |
36- Vịnh Yên Lãng tự | 105 |
37- Vịnh Ngọc Hồ tự | 107 |
38- Vịnh Trấn Vũ quán | 109 |
39- Vịnh Tây Hồ | 111 |
40- Vịnh Nùng Sơn | 113 |
41- Vịnh Tam Sơn | 115 |
42- Vịnh Khán Sơn | 116 |
43- Vịnh Tảo Liên Hồ | 118 |
44- Vịnh Thái Hòa sơn | 120 |
45- Vịnh Quốc Tử Giám | 122 |
46- Vịnh Trung Liệt miếu | 124 |
47- Vịnh Võ miếu | 126 |
48- Vịnh Bố Cái đại vương từ | 128 |
49- Vịnh Nhị Trưng vương từ | 130 |
50- Vịnh Bạch Mã từ | 132 |
51- Vịnh Tiết phụ phong đài | 134 |
52- Vịnh Chiêu Ứng đại vương từ | 136 |
53- Vịnh Báo Thiên tự tháp | 138 |
54- Vịnh Uy Linh Lang từ | 139 |
55- Vịnh Huyền Thiên quán | 141 |
56- Vịnh Đồng Cổ đàn | 143 |
THĂNG LONG TAM THẬP VỊNH | |
57- Thành kỳ quải húc | 145 |
58- Lâu cổ truyền canh | 147 |
59- Ngũ Môn cận nhật | 149 |
60- Nhất Trụ thê hà | 150 |
61- Khán Sơn thự sắc | 151 |
62- Nhĩ thủy tình lưu | 152 |
63- Tây Hồ cán ty | 154 |
64- Đông Kiều lộng địch | 156 |
65- Văn Đình trữ vân | 158 |
66- Vũ quán xao nguyệt | 159 |
67- Mai Dịch túy ông | 160 |
68- Hòe Nhai ca nữ | 162 |
69- Kiếm Hồ xạ Đẩu | 164 |
70- Bát Tràng lung yên | 166 |
71- Võng Thị hoa điền | 168 |
72- La Thành trúc ổ | 170 |
73- Trấn Quôc quy tăng | 172 |
74- Giám Môn khóa sĩ | 174 |
75- Châu Lâm vũ hậu | 176 |
76- Tản Lĩnh vân gian | 178 |
77- Liệt tân dã độ | 180 |
78- Chiêu chử ngư can | 182 |
79- Tô giang ẩm mã | 184 |
80- Linh Động phạn ngưu | 186 |
81- Hà Khẩu thu đăng | 188 |
82- Thủy Đồn dạ thác | 190 |
THANG LONG TAM THẬP VỊNH | |
83- Thành kỳ quải húc | 192 |
84- Lâu cổ truyền canh | 194 |
85- Ngũ Môn cận nhật | 196 |
86- Nhất Trụ thê hà | 198 |
87- Khán Sơn thự sắc | 200 |
88- Nhị Hà tình lưu | 202 |
89- Tây Hồ cán ty | 204 |
90- Đông Kiều lộng địch | 206 |
91- Văn Đình trữ vân | 208 |
92- Mai Dịch túy ông | 210 |
93- Hòe Nhai ca nữ | 212 |
94- Kiếm Hồ xạ đẩu | 214 |
95- Bát Tràng lung yên | 216 |
96- La Thành trúc ổ | 218 |
97- Võng Thị hoa điền | 220 |
98- Trấn tự quy tăng | 222 |
99- Giám Môn khóa sĩ | 224 |
100- Châu Lâm vũ hậu | 226 |
101- Tản Lĩnh vân gian | 228 |
102- Liệt tân dã độ | 230 |
103- Chiêu chử ngư can | 232 |
104- Kim Âu thủy kính | 234 |
105- Trúc Bạch tiền lô | 236 |
106- Thụy phường liên tửu | 238 |
107- Huyền quán trúc tiêm | 240 |
108- Tô giang ẩm mã | 242 |
109- Linh Động phạn ngưu | 244 |
110- Hà Khẩu thu đăng | 246 |
111- Thủy Đồn dạ thác | 248 |
ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | |
112- Tây Hồ' cán ty | 250 |
113- Văn Đình trữ vân | 253 |
114- Vũ quán xao nguyệt | 255 |
115- Hòe Nhai ca nữ | 257 |
116- Kiếm Hồ xạ Đẩu | 259 |
117- Bát Tràng lung yên | 261 |
118- La Thành trúc ổ | 263 |
119- Võng Thị hoa điền | 265 |
120- Giám môn khóa sĩ | 267 |
121- Thành kỳ quải húc | 269 |
122- Lâu cổ truyền canh | 271 |
123- Tản Lĩnh vân gian | 273 |
124- Liệt tân dã độ | 275 |
125- Chiêu chử ngư can | 277 |
126- Châu Lâm vũ hậu | 279 |
127- Tô giang ẩm mã | 281 |
128- Linh Động phạn ngưu | 283 |
129- Hà Khẩu thu đăng | 285 |
130- Kim Âu thủy giám | 287 |
131- Trúc Bạch tiền lô | 289 |
132- Thụy phường liên tửu | 291 |
133- Thủy Đồn dạ thác | 293 |
134- Dạ độ Nhĩ Hà | 295 |
135- Quá Nhĩ Hà quan Bắc binh cổ' lũy | 297 |
PHẠM QUÝ THÍCH | |
136- Du Tây Hồ' Trấn Quổc tự | 299 |
NGUYỄN DU | |
137- Thăng Long (nhị thủ) | 303 |
138- Đại nhân hý tác | 307 |
139- Long thành cầm giả ca | 309 |
NGÔ THÌ HOÀNG | |
140- Vãn độ Nhĩ Hà | 318 |
PHẠM ĐÌNH HỔ | |
141- Quá Kim Liên tự | 320 |
142- Du Khánh Phúc tự | 322 |
143- Hữu sở cảm | 324 |
HỒ XUÂN HƯƠNG | |
144- Vịnh Trúc Bạch hồ' | 326 |
145- Thăng Long thành hoài cổ | 328 |
146- Chùa Quán Sứ | 329 |
147- Miếu Sầm Thái thú | 330 |
148- Chùa Trấn Quôc | 331 |
NGUYỄN HÀNH | |
149- Du Trấn Quôc tự | 332 |
150- Nhĩ Hà | 334 |
151- Bắc Thành tông xuân | 336 |
152- Tây Hồ | 338 |
153- Huyền Thiên quán thầ'n chung | 340 |
BÙI CƠ TÚC | |
LONG THÀNH BÁCH NHỊ VỊNH | |
154- Thăng Long thành | 342 |
155- Nùng Sơn điện | 345 |
156- Ngũ Môn lâu | 346 |
157- Thành kỳ đài | 347 |
158- Văn Thánh miếu | 348 |
159- Khải Thánh miếu | 349 |
160- Khuê Văn các | 350 |
161- Văn Lan chiểu | 351 |
162- Minh Đường hồ | 352 |
163- Đề' danh bi | 353 |
164- Học Chính đường | 354 |
165- Lệ Chi pha | 355 |
166- Diên Tường môn | 356 |
167- Cung lục ngự chế | 358 |
168- Song Tiết lư | 360 |
169- Ngọc Long trì | 362 |
170- Đông Hoa kiều | 363 |
171- Điếu Đài miếu | 364 |
172- Hàm Kiếm hồ | 365 |
173- Huy Văn tự | 367 |
174- Khán Sơn tự | 369 |
175- Thạch Triền kiều | 370 |
176- Trường Lạc hồ | 371 |
177- Ngũ Nhạc cung | 372 |
178- Tam Đỉnh sơn | 373 |
179- Thái Cực đàn | 374 |
180- Bạc Quán thị | 376 |
181- Hoành Đình nhai | 377 |
182- Cẩm Chỉ phố | 379 |
183- Quảng Minh đình | 381 |
184- Diên Thọ quán | 383 |
185- Thọ Công từ | 385 |
186- Bích Câu đệ | 387 |
187- Trạng Nguyên từ | 389 |
188- Vân Canh phần | 391 |
189- Chỉ Gia kiều | 392 |
190- Điền Châu miếu | 394 |
191- Tây Long tân | 396 |
192- Huỳnh Cung vũ | 398 |
193- Thọ Xương đình | 400 |
194- Lạc Long miếu | 401 |
195- Bố Cái từ | 402 |
196- Nhị Trưng miếu | 404 |
197- Tứ vị từ | 406 |
198- Lão Tử quán | 408 |
199- Chấn Vũ quán | 410 |
220- Tản Lĩnh từ | 412 |
201- Bạch Mã từ | 413 |
202- Huyền Thiên quán | 415 |
203- Ngọc Sơn từ | 416 |
204- Vũ Thành miếu | 418 |
205- Quan Công miếu | 419 |
206 Ông Trọng miếu | 421 |
207- Tư Phúc tự | 423 |
208- Mục Thận từ | 425 |
209- Hoằng Liệt miếu | 427 |
210- Đồng Cổ đàn | 429 |
211- Thái úy miếu | 431 |
212- Thiên Hậu cung | 433 |
213- Pháp Vân am | 435 |
214- Hương Hải viện | 437 |
215- Đạo Hạnh từ | 439 |
216- Đồng Nhân châu | 441 |
217- Văn Tân nhai | 442 |
218- Tướng Quân lâu | 443 |
219- Cẩm Thanh miếu | 444 |
220- Quang Lai đàm | 446 |
221- Trúc Bạch hồ | 448 |
222- Thúy Ái từ | 450 |
223- Chử Đồng miếu | 452 |
224- Đề Liên Khê ông "Bách nhị vịnh ngâm tập" hậu | 454 |
NGUYỄN CÔNG TRỨ | |
225- Vịnh Tây Hồ | 456 |
226- Vịnh cảnh Hà Nội | 459 |
NGUYỄN VĂN SIÊU | |
227- Du Tây Hồ | 461 |
228- Nhĩ Hà đối nguyệt | 463 |
229- Điếu thành tây Loa Sơn cổ chiến trường xứ | 465 |
VŨ TÔNG PHAN | |
THANG LONG HOÀI CỔ THẬP TỨ THỦ | |
230- Kỳ nhất: Đề Tô giang | 467 |
231- Kỳ nhị: Đề Quảng Bố tự | 471 |
232- Kỳ tam: Đề Tây Hồ | 473 |
233- Kỳ tứ: Đề Kiếm Hồ | 476 |
234- Kỳ ngũ: Đề Ngọc Sơn | 478 |
235- Kỳ lục: Đề Nhị Trưng miếu | 480 |
236- Kỳ thất: Đề Tiền Lê Nam Giao đàn | 483 |
237- Kỳ bát: Đề Quốc Tử Giám | 486 |
238- Kỳ cửu: Giang thượng hiểu quy | 489 |
239- Kỳ thập: Phỏng Nhất Trụ tăng | 491 |
240- Kỳ thập nhất: Thành hạ ngẫu hứng | 493 |
241- Kỳ thập nhị: Đề Nhật Chiêu tự | 495 |
242- Kỳ thập tam: Đề Sóc Thiên Vương ảnh từ | 497 |
243- Kỳ thập tứ: Đề Đống Đa | 499 |
LONG BIÊN Ai hoa hội | |
THƠ CHỮ HÁN | |
244- Bài 1 | 501 |
245- Bài 2 | 503 |
246- Bài 3 | 505 |
THƠ CHỮ NÔM | |
247- Bài 4 | 507 |
248- Bài 5 | 508 |
249- Bài 6 | 509 |
250- Bài 7 | 510 |
251- Bài 8 | 511 |
THĂNG LONG THẬP CỬU VỊNH | |
252- Thành kỳ quải húc | 512 |
253- Lâu cổ truyền canh | 514 |
254- Ngũ Môn cận nhật | 516 |
255- Nhất Trụ thê hà | 518 |
256- Khán Sơn thự sắc | 520 |
257- Tây Hồ cán ty | 522 |
258- Vũ Quán xao nguyệt | 524 |
259- Mai Dịch túy ông | 526 |
260- Hòe Nhai ca nữ | 528 |
261- Bát Tràng lung yên | 530 |
262- La Thành trúc ổ | 532 |
263- Võng Thị hoa điền | 534 |
264- Trấn Quốc quy tăng | 536 |
265- Tản Lĩnh vân gian | 538 |
266- Chiêu chử ngư can | 540 |
267- Trúc Bạch tiền lô | 542 |
268- Huyền Quán trúc tiêm | 544 |
269- Tô giang ẩm mã | 546 |
270- Thủy Đồn dạ thác | 548 |
PHỤ LỤC | |
CAO BÁ QUÁT | |
271- Trúc Bạch hồ thượng vãn diểu | 553 |
272- Thanh Trì phiếm chu nam hạ | 554 |
273- Đề Trấn Vũ quán thạch bi | 556 |
274- Đề Trấn Vũ quán | 558 |
275- Du Tây Hồ (bát tuyệt) | 560 |
276- Tây Hồ' xuân vọng | 565 |
277- Giang thượng vọng Vệ Linh sơn | 566 |
278- Đăng Vệ Linh sơn yết Đổng Thiên từ đề' bích | 568 |
279- Đồng chư hữu đăng Trấn Vũ tự chung lâu | 570 |
280- Quá Thiên Quang tự thương Lê triều cô' cung | 572 |
BÀ HUYỆN THANH QUAN | |
281- Thăng Long hoài cổ | 574 |
282- Du Khán Xuân đài | 576 |
TÙNG THIỆN VƯƠNG | |
283- Du Trấn Vũ quán | 577 |
NGUYỄN HỮU ĐỘ | |
TỐNG KHÊ SINH TỪ THI | |
284- Kỳ nhất | 579 |
285- Kỳ nhị | 582 |
SINH TỪ BẮT VỊNH | |
286- Từ lâu | 584 |
287- Từ thụ | 586 |
288- Từ trì | 588 |
289- Từ bi | 590 |
290- Từ cổ | 592 |
291- Từ chung | 594 |
292- Từ thạch | 596 |
293- Từ kính | 598 |
NGUYỄN KHUYẾN | |
294- Đấu Xảo ký văn | 600 |
295- Hoàn Kiêm hồ | 602 |
DƯƠNG KHUÊ | |
296- Hà thành Trung thu tiết | 604 |
297- Hà thành tức cảnh | 606 |
NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | |
298- Du hồ Tây | 607 |
KHUYẾT DANH | |
299- Đền Ngọc Sơn | 609 |
HÀ THÀNH THI SAO (nguyên bản) | 611 |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HÀ NỘI XƯA | 695 |
Tài liệu tham khảo | 721 |