Tác giả | PGS.TS Vũ Văn Quân |
ISBN | 978-604-55-4278-1 |
ISBN điện tử | 978-604-355-051-1 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | PGS.TS Vũ Văn Quân |
Số trang | 850 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Đối với giới sử học, địa bạ là nguồn tài liệu có giá trị nghiên cứu trên nhiều phương diện. Với các thông tin phong phú về đất đai, địa bạ là bức tranh khá toàn diện về đời sống xã hội Việt Nam ở cả nông thôn và đô thị trong nửa đầu thế kỷ XIX với những nội dung về cảnh quan, quy hoạch không gian, quan hệ ruộng đất, tình hình sản xuất, canh tác của từng đơn vị hành chính cơ sở... Tuy nhiên, việc tổ chức dịch thuật, biên soạn địa bạ không hề đơn giản bởi khối lượng văn bản hết sức đồ sộ. Thêm vào đó, do đặc thù loại hình tư liệu, sách địa bạ không thể tuyển chọn như các loại sách tư liệu khác (hương ước, văn khắc, thần tích.) mà phải xuất bản toàn văn theo từng đơn vị hành chính mới phát huy hết giá trị về nghiên cứu.
Hạng mục Điều tra, sưu tầm tư liệu văn hiến Thăng Long, một nội dung trọng tâm của Dự án Điều tra, sưu tầm, biên soạn và xuất bản Tủ sách Thăng Long ngàn năm văn hiến, đạt thành quả là hàng trăm ngàn trang tư liệu quý thuộc các thể loại địa chí, hương ước, văn khắc, thần tích, địa bạ. đã góp phần làm phong phú thêm kho dữ liệu về văn hiến Thăng Long. Từ nguồn tư liệu này, ở giai đoạn I của Dự án Tủ sách, nhiều đầu sách tư liệu có giá trị được biên soạn và xuất bản như Tuyển tập Địa chí (3 tập), Tuyển tập Hương ước tục lệ, Tuyển tập Văn khắc Hán Nôm, Tuyển tập Thần tích... Riêng bộ sách Địa bạ cổ Hà Nội - Huyện Thọ Xương, Vĩnh Thuận (2 tập) xuất bản ở giai đoạn I mới chỉ bao gồm địa bạ khu vực trung tâm thành phố, chủ yếu ở các quận Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng trong phạm vi 2 huyện Thọ Xương và Vĩnh Thuận thời phong kiến. Ở giai đoạn II này, PGS.TS. Vũ Văn Quân cùng các cộng sự đã tổ chức biên soạn, dịch thuật bộ sách Tuyển tập địa bạ Thăng Long - Hà Nội. Bộ sách được xuất bản gồm 10 đầu sách, mỗi đầu sách tương đương với một huyện ở thời điểm lập địa bạ (1805), đó là:
- Địa bạ huyện Chương Đức
- Địa bạ huyện Đan Phượng, 2 tập
- Địa bạ huyện Gia Lâm, 2 tập
- Địa bạ huyện Hoài An
- Địa bạ huyện Phú Xuyên, 2 tập
- Địa bạ huyện Phúc Thọ
- Địa bạ huyện Sơn Minh, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Oai, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Trì, 2 tập
- Địa bạ huyện Thượng Phúc, 2 tập
Với 10 đầu sách gồm 17 tập, dung lượng trên 15.000 trang in được xuất bản lần này mà nội dung bao gồm gần như toàn văn địa bạ của từng huyện, chúng tôi tin tưởng bộ sách sẽ là tài liệu tham khảo quý giá cho các nhà nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học từ sử học, kinh tế học đến văn hóa học, ngôn ngữ học, địa danh học, văn tự học... Chúng tôi hy vọng bộ sách cũng hữu ích cho giới chức lãnh đạo trong việc hoạch định các chính sách về quản lý và sử dụng đất đai, một trong những lĩnh vực hết sức nóng bỏng, được cả xã hội quan tâm trong tình hình hiện nay.
MỤC LỤC | |
- Lời Nhà xuất bản | 5 |
- Lời nói đâu | 7 |
- Phàm lệ | 12 |
- Từ vựng Hán - Việt trong địa bạ | 14 |
- Vài nét về ngùôn tư liệu địa bạ và tư liệu địa bạ huyện Thanh Trì | 17 |
- Địa bạ huyện Thanh Trì (bản dịch) . | 39 |
I. TỔNG CỔ ĐIỂN | 41 |
1. Xã Cổ Điển | 42 |
2. Xã Cương Ngô | 70 |
3. Xã Đồng Trì | 81 |
4. Xã Huỳnh Cung | 91 |
5. Xã Lưu Phái | 118 |
6. Xã Quỳnh Đô | 138 |
7. Xã Văn Điển | 156 |
8. Thôn Bảo Thị xã Vĩnh Trung | 178 |
9. Thôn Ngõ Vịnh xã Vĩnh Trung | 196 |
10. Thôn Ngọc Hồi xã Vĩnh Trung | 209 |
11. Thôn Yên Kiện xã Vĩnh Trung | 227 |
12. Xã Yên Ngưu | 234 |
II. TỔNG HÀ LIỄU | 245 |
1. Trại Cửa Am | 246 |
2. Xã Dụ Tuyền | 252 |
3. Xã Dư Dụ | 258 |
4. Xã Đàn Giản | 277 |
5. Thôn Đỗ Hà và thôn Phật Am xã Hà Liễu | 303 |
6. Thôn Hoàng Xá xã Hà Liễu | 324 |
7. Thôn Khánh Vân xã Hà Liễu | 330 |
8. Thôn Liễu Ngoại xã Hà Liễu | 340 |
9. Thôn Liễu Nội xã Hà Liễu | 351 |
10. Thôn Xuân Nê xã Hà Liễu | 356 |
11. Thôn Bùi Xá xã Vĩnh Dụ | 366 |
12. Thôn Gia Dụ xã Vĩnh Dụ | 375 |
13. Thôn Quan Nhân xã Vĩnh Dụ | 379 |
14. Thôn Vĩnh Thị xã Vĩnh Dụ | 394 |
III. TỔNG HOÀNG MAI | 398 |
1. Xã Hoàng Mai | 399 |
2. Xã Mai Động | 418 |
3. Xã Phương Liệt | 444 |
4. Thôn Giáp Lục xã Thịnh Liệt | 456 |
5. Thôn Giáp Nhất xã Thịnh Liệt | 465 |
6. Thôn Giáp Nhị xã Thịnh Liệt | 474 |
7. Thôn Giáp Thất, Giáp Bát xã Thịnh Liệt | 494 |
8. Thôn Giáp Tứ xã Thịnh Liệt | 508 |
9. Xã Tương Mai | 527 |
IV. TỔNG KHƯƠNG ĐÌNH | 534 |
1. Thôn Hạ xã Định Công | 535 |
2. Thôn Thượng xã Định Công | 559 |
3. Thôn Hạ xã Khương Đình | 572 |
4. Thôn Trung xã Khương Đình | 589 |
5. Thôn Hạ Đình xã Nhân Mục Cựu | 625 |
6. Thôn Thượng Đình xã Nhân Mục Cựu | 638 |
7. Hai thôn Cự Lộc, Hoa Kinh xã Nhân Mục Môn | 655 |
8. Thôn Giáp Nhất xã Nhân Mục Môn | 683 |
9. Thôn Quan Nhân xã Nhân Mục Môn | 693 |
V. TỔNG NAM PHÙ LIỆT | 708 |
1. Xã Đông Phù Liệt | 709 |
2. Xã Đông Trạch | 724 |
3. Xã Hoa Ả | 729 |
4. Thôn Hưu Liệt xã Nam Phù Liệt | 742 |
5. Thôn Tự Khoát xã Nam Phù Liệt | 745 |
6. Thôn Yên Việt xã Nam Phù Liệt | 755 |
7. Xã Tương Trúc | 760 |
8. Xã Tranh Khúc | 766 |
9. Xã Văn Uyên | 777 |
- Sách dẫn | 785 |