Tác giả | Từ Đức Hòa |
ISBN | 978-604-82-1533-0 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3452-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Từ Đức Hòa |
Số trang | 68 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
"Dự án đầu tư xây dựng công trình" là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. (Khoản 17, Điều 2 - Luật Xây dựng).
"Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập dự án để xem xét, đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này. Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan" (Khoản 1, Điều 35 - Luật Xây dựng). Việc lập dự án (DA) nói chung và Dự án đầu tư xây dựng công trình (DAĐTXDCT) nói riêng thường diễn ra trong thời gian nhiều tháng, liên quan đến nhiều đầu mối, có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện dự án và sử dụng công trình (kết quả của dự án). Các số liệu thống kê, các phân tích, đánh giá, đề xuất nêu trong dự án thường nhằm mục đích cơ bản là khẳng định "hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án".
Quá trình lập Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm tổng thể những hoạt động liên quan đến công tác kế hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm tra và thường xuyên xử lý các vấn đề nảy sinh trong các mối quan hệ, ràng buộc phức tạp từ nhiều phía: các cơ quan quản lý nhà nước; chủ đầu tư của DA; các đối tác; các nhóm công tác (nguồn lực) trong bộ máy DA; kinh phí; tiến độ... .
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Vấn đề thường gặp trong hoạt động quản lý dự án | |
1.1. Rắc rối thường bắt đầu từ sơ đồ quản lý | 5 |
1.2. Thông tin thường không được xử lý đầy đủ | 8 |
1.3. Thao tác uỷ nhiệm thường không được vận dụng tốt | 11 |
1.4. Công việc cho khâu kết thúc dự án thờng bị xem nhẹ | 12 |
1.5. Các chức năng cơ bản của công tác quản lý dự án | 13 |
Chương 2. Quản lý công tác lập Dự án đầu tư xây dựng công trình | |
2.1. Những yêu cầu cơ bản đối với công tác lập Dự án đầu tư xây dựng công trình | 18 |
2.2. Vai trò Chủ nhiệm, Chủ trì thiết kế trong giai đoạn lập Dự án đầu tư | |
xây dựng công trình | 21 |
2.3. Biên chế hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế cơ sở | 23 |
2.4. Mục tiêu quan trọng nhất là nêu bật tính khả thi của dự án | 29 |
2.5. Những vấn đề thờng xuất hiện trong quá trình lập và thẩm định Dự án | |
đầu tư xây dựng công trình | 32 |
Chương 3. Kỹ năng thực hiện công việc của Chủ nhiệm, Chủ trì thiết kế | |
3.1. Các bước thiết kế và trách nhiệm của Chủ nhiệm, Chủ trì thiết kế | 37 |
3.2. Biên chế đề án thiết kế và những điều cần quan tâm | 42 |
3.3. Giải quyết mối quan hệ giữa các chuyên ngành, giữa các phần/nhóm trong đề án thiết kế | 34 |
3.4. Các mâu thuẫn thờng gặp liên quan đến tài liệu cơ sở, tiến độ, chất lượng, giá trị dự toán | 66 |
3.5. Vai trò của Chủ nhiệm, Chủ trì thiết kế trong công tác giám sát tác giả thiết kế | 57 |
Tài liệu tham khảo | 64 |